Bài 2: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – Hai bên hội đàm

Bài 2 Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – “Hai bên hội đàm” đưa chúng ta đến với không khí của một buổi gặp gỡ trang trọng, nơi các bên thảo luận chi tiết về sản phẩm, tiến hành tham quan nhà máy và trao đổi những vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu.

← Xem lại Bài 1: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại tại đây

Dưới đây là phân tích chi tiết toàn bộ nội dung bài học:

Bối cảnh đàm thoại

Chữ Hán

为了使我公司的产品在海外市场上打开了销路, 按照外商的意思,明天下午两点,我们公司王总经理要在新世界饭店会见外方代表。

安排会见一定要把会见的地点、时间和人数搞清楚,否则就会出差错。记得有一次,总经理让我安排一次和外商的会见,我先是把时间搞错了让客人在会见地点等了半个小时。会见时又忘了把总经理介绍给外商,那次虽然我们跟外商的谈判成功了,但总觉得很不圆满。总经理还特意向外商表示了歉意。

这次会见,我一定要安排妥当,再也不能象

Pinyin

Wèile shǐ wǒ gōngsī de chǎnpǐn zài hǎiwài shìchǎng shàng dǎkāile xiāolù, ànzhào wàishāng de yìjiàn, míngtiān xiàwǔ liǎngdiǎn, wǒmen gōngsī Wáng zǒngjīnglǐ yào zài Xīnshìjiè fàndiàn huìjiàn wàifāng dàibiǎo.

Ānpái huìjiàn yídìng yào bǎ huìjiàn de dìdiǎn, shíjiān hé rénshù gǎo qīngchǔ, fǒuzé jiù huì chū chācuò. Jìdé yǒu yīcì, zǒngjīnglǐ ràng wǒ ānpái yīcì hé wàishāng de huìjiàn, wǒ xiān shì bǎ shíjiān gǎocuòle ràng kèrén zài huìjiàn dìdiǎn děngle bànge xiǎoshí. Huìjiàn shí yòu wàngle bǎ zǒngjīnglǐ jièshào gěi wàishāng, nà cì suīrán wǒmen gēn wàishāng de tánpàn chénggōngle, dàn zǒng juédé hěn bù yuánmǎn. Zǒngjīnglǐ hái tèyì xiàng wàishāng biǎoshìle qiànyì.

Zhècì huìjiàn, wǒ kě yídìng yào ānpái tuǒdàng, zài yě bùnéng xiàng shàng cì nà yàng chū chācuò le.

Nghĩa tiếng Việt

Để giúp cho sản phẩm của công ty chúng tôi mở rộng thị trường tại nước ngoài, theo ý kiến của đối tác nước ngoài, vào lúc 2 giờ chiều mai, Tổng giám đốc Vương của công ty chúng tôi sẽ gặp gỡ đại diện nước ngoài tại khách sạn Thế Giới Mới.

Khi sắp xếp buổi gặp, nhất định phải xác định rõ địa điểm, thời gian và số người tham gia, nếu không rất dễ xảy ra sai sót. Tôi nhớ có một lần, Tổng giám đốc bảo tôi sắp xếp một cuộc gặp với đối tác nước ngoài, tôi đã nhầm thời gian khiến khách phải đợi tại địa điểm gặp mặt suốt nửa tiếng. Khi gặp, tôi lại quên giới thiệu Tổng giám đốc với đối tác nước ngoài, lần đó tuy cuộc đàm phán với đối tác thành công nhưng Tổng giám đốc vẫn cảm thấy rất không hài lòng. Tổng giám đốc còn đặc biệt gửi lời xin lỗi tới đối tác nước ngoài.

Lần gặp này, tôi nhất định phải sắp xếp ổn thỏa, tuyệt đối không để xảy ra sai sót như lần trước.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ minh họa
海外 /hǎiwài/Danh từNước ngoài
他想到海外留学。
Tā xiǎng dào hǎiwài liúxué.
Anh ấy muốn đi du học nước ngoài.
销路 /xiāolù/Danh từKinh doanh, thị trường buôn bán
这种产品在海外很有销路。
Zhè zhǒng chǎnpǐn zài hǎiwài hěn yǒu xiāolù.
Loại sản phẩm này rất có thị trường ở nước ngoài.
外商 /wàishāng/Danh từĐối tác nước ngoài
他们公司和很多外商合作。
Tāmen gōngsī hé hěn duō wàishāng hézuò.
Công ty họ hợp tác với nhiều đối tác nước ngoài.
否则 /fǒuzé/Liên từNếu không thì
快点走,否则就迟到了。
Kuài diǎn zǒu, fǒuzé jiù chídào le.
Đi nhanh lên, nếu không sẽ trễ đấy.
差错 /chācuò/Danh từSai sót, sai lầm
工作中不能出现差错。
Gōngzuò zhōng bùnéng chūxiàn chācuò.
Trong công việc không được xảy ra sai sót.
特意 /tèyì/Phó từĐặc biệt, chuyên, chỉ
我特意来感谢你。
Wǒ tèyì lái gǎnxiè nǐ.
Tôi đặc biệt đến để cảm ơn bạn.
歉意 /qiànyì/Danh từLời xin lỗi, ý xin lỗi
请接受我的歉意。
Qǐng jiēshòu wǒ de qiànyì.
Xin hãy nhận lời xin lỗi của tôi.
妥当 /tuǒdang/Tính từThỏa đáng
这个安排很妥当。
Zhège ānpái hěn tuǒdang.
Sự sắp xếp này rất thỏa đáng.


Ngữ pháp

  1. 为了… 打开… / wèile… dǎkāi… / : mở ra… vì… (mục đích…)
  2. 在… 打开… 销路 / zài…dǎkāi…xiāolù / : mở ra con đường buôn bán

Nội dung đàm thoại

1. 会见前 /huìjiàn qián/ : Trước buổi gặp

Chữ Hán

阮明刘先生,怎么样了?休息得好吗?

刘京休息得很好。这儿的服务很周到。

阮明如有不便,请不要拘束,随时提出来。

刘京谢谢。今天来这儿,看来你有话要说啦,对吗?

阮明是的。我来这儿要了解些不明白的问题……

刘京不客气。有话就快说吧。我等听你说。

阮明不知道贵公司已收到我们公司发来为你们妥当安排的日程表了没有?

刘京已经收到了。谢谢。我们这次来胡志明市的代表团对你们的服务和热心非常满意,想向你们公司说声谢谢。

阮明您太过话了。不敢当,不敢当。

刘京今天活动程序是不是按您昨天说的话进行?

阮明对了。有哪儿要改吗,刘先生?

刘京不用改,但有些不太了解,其中,对产品的质量情况还不太清楚。

阮明是的。我正是为这件事情来的。这是给贵公司带来的产品说明书,请过目。

刘京谢谢。我们的意思是先要参观厂家以便了解生产情况及看样品,后来才能决定是不是进口这批产品。

阮明可以,就按您提出的意见办吧。好,现在请你们上车,我们到厂家参观吧。请。

Pinyin

Ruǎn Míng: Liú xiānshēng, zěnmeyàng le? Xiūxi de hǎo ma?

Liú Jīng: Xiūxi de hěn hǎo. Zhèr de fúwù hěn zhōudào.

Ruǎn Míng: Rú yǒu bùbiàn, qǐng búyào jūshù, suíshí tí chūlái.

Liú Jīng: Xièxie. Jīntiān lái zhèr, kànlái nǐ yǒu huà yào shuō la, duì ma?

Ruǎn Míng: Shìde. Wǒ lái zhèr yào liǎojiě xiē bù míngbái de wèntí……

Liú Jīng: Bù kèqì. Yǒu huà jiù kuài shuō ba. Wǒ děng tīng nǐ shuō.

Ruǎn Míng: Bù zhīdào guì gōngsī yǐ shōudào wǒmen gōngsī fā lái wèi nǐmen tuǒdàng ānpái de rìchéng biǎo le méiyǒu?

Liú Jīng: Yǐjīng shōudào le. Xièxie. Wǒmen zhè cì lái Húzhìmíngshì de dàibiǎo tuán duì nǐmende fúwù hé rèxīn fēicháng mǎnyì, xiǎng xiàng nǐmen gōngsī shuō shēng xièxie.

Ruǎn Míng: Nín tài guò huà le. Bù gāndāng, bù gāndāng.

Liú Jīng: Jīntiān huódòng chéngxù shì bú shì àn nín zuótiān shuō de huà kāishǐ jìnxíng?

Ruǎn Míng: Duìle. Yǒu nǎr yào gǎi ma, Liú xiānshēng?

Liú Jīng: Bùyòng gǎi, dàn yǒu xiē bù tài liǎojiě, qízhōng, duì chǎnpǐn de zhìliàng qíngkuàng háishì bù tài qīngchǔ.

Ruǎn Míng: Shìde. Wǒ zhèngshì wèi zhè jiàn shìqíng lái de. Zhèshì gěi guì gōngsī dài lái de chǎnpǐn shuōmíngshū, qǐng guòmù.

Liú Jīng: Xièxie. Wǒmende yìsi shì xiān yào cānguān chǎngjiā yǐbiàn liǎojiě shēngchǎn qíngkuàng jí kàn yàngpǐn, hòulái cái néng juédìng shì bú shì jìnkǒu zhè pī chǎnpǐn.

Ruǎn Míng: Kěyǐ, jiù àn nín tíchū de yìjiàn bàn ba. Hǎo, xiànzài qǐng nǐmen shàngchē, wǒmen dào chǎngjiā cānguān ba. Qǐng.

Dịch tiếng Việt

Nguyễn Minh: Ông Lưu, dạo này sao rồi? Nghỉ ngơi tốt chứ?

Lưu Kinh: Nghỉ ngơi rất tốt. Dịch vụ ở đây rất chu đáo.

Nguyễn Minh: Nếu có gì bất tiện, xin đừng ngại, cứ nói ra bất cứ lúc nào.

Lưu Kinh: Cảm ơn. Hôm nay đến đây, xem ra anh có chuyện muốn nói phải không?

Nguyễn Minh: Đúng vậy. Tôi đến đây muốn tìm hiểu một số vấn đề chưa rõ…

Lưu Kinh: Không có gì đâu. Có gì cứ nói thẳng nhé. Tôi chờ nghe anh nói.

Nguyễn Minh: Không biết công ty quý ngài đã nhận được lịch trình sắp xếp chu đáo mà công ty chúng tôi gửi đến chưa?

Lưu Kinh: Đã nhận được rồi. Cảm ơn. Đoàn đại biểu chúng tôi lần này đến Thành phố Hồ Chí Minh rất hài lòng với dịch vụ và sự nhiệt tình của các anh, muốn gửi lời cảm ơn tới công ty các anh.

Nguyễn Minh: Ngài khách sáo quá. Không dám, không dám.

Lưu Kinh: Hôm nay chương trình hoạt động có phải được tiến hành theo đúng như lời anh nói hôm qua không?

Nguyễn Minh: Đúng rồi. Có chỗ nào cần thay đổi không, ông Lưu?

Lưu Kinh: Không cần thay đổi, nhưng có vài chỗ chưa rõ, trong đó tình hình chất lượng sản phẩm vẫn chưa được rõ ràng lắm.

Nguyễn Minh: Đúng vậy. Tôi đến đây chính là vì chuyện này. Đây là tài liệu giới thiệu sản phẩm mang đến cho quý công ty, xin mời xem qua.

Lưu Kinh: Cảm ơn. Ý chúng tôi là trước hết muốn tham quan nhà máy để tìm hiểu tình hình sản xuất và xem mẫu hàng, sau đó mới có thể quyết định có nhập lô hàng này hay không.

Nguyễn Minh: Được thôi, cứ làm theo ý kiến của ông. Được rồi, mời các ông lên xe, chúng ta cùng đến nhà máy tham quan nhé. Mời.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ minh họa
拘束 /jūshù/Tính từBắt buộc, có tính bắt buộc
在他面前我总觉得有些拘束。
Zài tā miànqián wǒ zǒng juéde yǒuxiē jūshù.
Tôi luôn cảm thấy có chút gò bó trước mặt anh ấy.
说声 /shuōshēng/Động từNói lời, nói tiếng
你要走了也不说声?
Nǐ yào zǒu le yě bù shuōshēng?
Bạn đi mà cũng không nói một lời à?
说明书 /shuōmíngshū/Danh từSách hướng dẫn
请先看看产品说明书。
Qǐng xiān kànkan chǎnpǐn shuōmíngshū.
Xin hãy xem trước sách hướng dẫn sản phẩm.
过目 /guòmù/Động từXem qua, coi qua
请您过目这份文件。
Qǐng nín guòmù zhè fèn wénjiàn.
Xin mời ngài xem qua văn bản này.
/pī/Lượng từLô, đợt (hàng hóa)
这批货已经发出了。
Zhè pī huò yǐjīng fāchū le.
Lô hàng này đã được gửi đi rồi.

2. 看厂家了解生产情况 /kàn chǎngjiā liǎojiě shēngchǎn qíngkuàng/: Tham quan nhà máy tìm hiểu tình hình sản xuất

Chữ Hán

陈东欢迎各位到厂家来参观考察。

刘京很高兴有机会来贵公司参观学习。因为时间有限,我们开始边参观边提问,那样好吧?

陈东也好啊。边参观边介绍,有不清楚的话请随时提问。

刘京如果方便,我们想从头到尾看看整个生产规模。

陈东没什么不方便的,请看。

Pinyin

Chén Dōng: Huānyíng gèwèi dào chǎngjiā lái cānguān kǎochá.

Liú Jīng: Hěn gāoxìng yǒu jīhuì lái guì gōngsī cānguān xuéxí. Yīnwèi shíjiān yǒuxiàn, wǒmen kāishǐ biān cānguān biān tíwèn, nàyàng hǎo ba?

Chén Dōng: Yě hǎo a. Biān cānguān biān jièshào, yǒu bù qīngchǔ de huà suíshí tíwèn.

Liú Jīng: Rúguǒ fāngbiàn, wǒmen xiǎng cóngtóudàowěi kànkàn zhěnggè shēngchǎn guīmó.

Chén Dōng: Méi shénme bù fāngbiàn de, qǐng kàn.

Nghĩa tiếng Việt

Trần Đông: Hoan nghênh các vị tới tham quan khảo sát tại nhà máy.

Lưu Kinh: Rất vui khi có cơ hội tới tham quan và học hỏi tại quý công ty. Vì thời gian có hạn, chúng tôi xin vừa tham quan vừa đặt câu hỏi, như vậy có được không?

Trần Đông: Cũng được thôi. Vừa tham quan vừa giới thiệu, nếu có gì chưa rõ xin cứ hỏi bất cứ lúc nào.

Lưu Kinh: Nếu tiện, chúng tôi muốn xem toàn bộ quy mô sản xuất từ đầu đến cuối.

Trần Đông: Không có gì bất tiện cả, xin mời.

Từ vựng

从头到尾 – /cóngtóudàowěi/ – (tòng đầu đáo vĩ) (cụm từ) : từ đầu đến cuối

3. 在会客室 /zài huìkèshì /: Trong phòng tiếp khách

Chữ Hán

阮明请各位到会客室吧!

李四谢谢。

王兰有幸认识诸位,请坐,请喝茶。

全团谢谢。

刘京各位好,这次我们来胡志明市,一方面代表我们公司对贵公司几年来的照顾表示感谢,另一方面想同贵公司讨论一下服装出口问题。

张三不客气,几年来,我们一直合作得很愉快,希望今后合作得更好。

刘京是的。我们也有同样的愿望。

Pinyin

Ruǎn Míng: Qǐng gèwèi dào huìkèshì ba!

Lǐ Sì: Xièxie.

Wáng Lán: Yǒu xìng rènshi zhūwèi, qǐng zuò, qǐng hē chá.

Quán tuán: Xièxie.

Liú Jīng: Gèwèi hǎo, zhècì wǒmen lái Húzhìmíngshì, yī fāngmiàn dàibiǎo wǒ gōngsī duì guì gōngsī jǐ nián lái de zhàogù biǎoshì gǎnxiè, lìng yī fāngmiàn xiǎng tóng guì gōngsī tǎolùn yīxià fúzhuāng chūkǒu wèntí.

Zhāng Sān: Bù kèqì, jǐ nián lái, wǒmen dōu yīzhí hézuò de hěn yúkuài, xīwàng jīnhòu hézuò de gèng hǎo.

Liú Jīng: Shìde. Wǒmen yě yǒu tóngyàng de yuànwàng.

Dịch tiếng Việt

Nguyễn Minh: Mời các vị vào phòng tiếp khách!

Lý Tứ: Cảm ơn.

Vương Lan: Rất hân hạnh được làm quen với các vị, mời ngồi, mời dùng trà.

Cả đoàn: Cảm ơn.

Lưu Kinh: Chào các vị, lần này chúng tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh, một mặt đại diện công ty chúng tôi cảm ơn quý công ty đã chiếu cố trong những năm qua, mặt khác muốn cùng quý công ty thảo luận một chút về vấn đề xuất khẩu trang phục.

Trương Tam: Không có gì, mấy năm nay, chúng ta hợp tác rất vui vẻ, hy vọng sau này hợp tác càng tốt hơn.

Lưu Kinh: Đúng vậy. Chúng tôi cũng có mong muốn như vậy.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ minh họa
会客室 /huìkèshì/Danh từPhòng khách
请到会客室等候。
Qǐng dào huìkèshì děnghòu.
Xin hãy đến phòng khách đợi.
服装 /fúzhuāng/Danh từPhục trang, quần áo
她的服装很时尚。
Tā de fúzhuāng hěn shíshàng.
Trang phục của cô ấy rất thời trang.
合作 /hézuò/Động từHợp tác
我们愿意和贵公司合作。
Wǒmen yuànyì hé guì gōngsī hézuò.
Chúng tôi sẵn sàng hợp tác với quý công ty.
愿望 /yuànwàng/Danh từNguyện vọng, ước nguyện
她的愿望是当医生。
Tā de yuànwàng shì dāng yīshēng.
Ước nguyện của cô ấy là trở thành bác sĩ.

Ngữ pháp

一方面… … 另一方面… … /yī fāngmiàn… ling yī fāngmiàn/ : một mặt… mặt khác…

<tiếp tục nội dung trên>

Chữ Hán

阮明各位好,这是杨台先生,是我们公司推销部的经理。今天来这儿跟各位进行洽谈。我们公司委托杨台先生和你们具体洽谈业务。

杨台欢迎你们光临。我叫杨台。认识你们很高兴。

全团认识您我们也很高兴。

陈四杨先生,关于上次提到的问题,我们了解的很不多,您能不能简单地介绍一下?

杨台可以。贵公司一定很清楚,这几年来,这种产品在国际市场的价格稳于俯升。不只是这样,我们的产品在国际市场上的销路也一直是很好的。

李四是的。不过近年来,东南亚的几个国家也大量出口这类产品。

杨台是的。正因为这样,我们的产品在国际市场上的信誉才越来越高。

李四为什么?

杨台做生意的我们都知道有一句话:“不怕不识货,只怕货比货。”

陈达对啊,杨先生说得对。正因为这样,我们才想增加进口数量。

王兰陈达先生,这点我们公司实在帮不上忙啊!

陈达可我们是老朋友,能不能照顾一下?

王兰真对不起。今年只能满足你们已预定的数量。

李四为什么呢?

杨台因为我们的产量有限,而且今年的出口数量已经比往年增加30%了,再增加订单恐怕很难办到。

李四那明年能满足我们的需要吗?

杨台很抱歉。这点现在还说不准。到时候请早点联系。

李四谢谢你们的关照。

杨台不必客气。这是我们可尽力为你们服务的。

Pinyin

Ruǎn Míng: Gèwèi hǎo, zhè shì Yáng Tái xiānshēng, shì wǒmen gōngsī tuīxiāo bù de jīnglǐ. Jīntiān lái zhèr gēn gèwèi jìnxíng qiàtán. Wǒmen gōngsī wěituō Yáng Tái xiānshēng hé nǐmen jùtǐ qiàtán yèwù.

Yáng Tái: Huānyíng nǐmen guānglín. Wǒ jiào Yáng Tái. Rènshi nǐmen hěn gāoxìng.

Quán tuán: Rènshi nín wǒmen yě hěn gāoxìng.

Chén Sì: Yáng xiānshēng, guānyú shàngcì tídào de wèntí, wǒmen liǎojiě de hěn bù duō, nín néng bùnéng jiǎndān de jièshào yīxià?

Yáng Tái: Kěyǐ. Guì gōngsī yídìng hěn qīngchǔ, zhè jǐ nián lái, zhèzhǒng chǎnpǐn zài guójì shìchǎng de jiàgé wěn yú fǔshēng. Bù zhǐ shì zhèyàng, wǒmen de chǎnpǐn zài guójì shìchǎng shàng de xiāolù yě yīzhí shì hěn hǎo de.

Lǐ Sì: Shìde. Búguò jìn nián lái, Dōngnányà de jǐ gè guójiā yě dàliàng chūkǒu zhè lèi chǎnpǐn.

Yáng Tái: Shìde. Zhèng yīnwèi zhèyàng, wǒmen de chǎnpǐn zài guójì shìchǎng shàng de xìnyù cái yuèláiyuè gāo.

Lǐ Sì: Wèishénme?

Yáng Tái: Zuò shēngyì de wǒmen dōu zhīdào yǒu yī jù huà: “Bù pà bù rènshi huò, zhǐ pà huò bǐ huò.”

Chén Dá: Duì a. Yáng xiānshēng shuō de duì. Zhèng yīnwèi zhèyàng, wǒmen cái xiǎng zēngjiā jìnkǒu shùliàng.

Wáng Lán: Chén Dá xiānshēng, zhè diǎn wǒ gōngsī shízài shì bāngbushàng máng a!

Chén Dá: Kě wǒmen shì lǎo péngyǒu, néngbùnéng zhàogù yīxià?

Wáng Lán: Zhēn duìbùqǐ. Jīnnián zhǐnéng mǎnzú nǐmen yǐ yùdìng de shùliàng.

Lǐ Sì: Wèishénme ne?

Yáng Tái: Yīnwèi wǒmen de chǎnliàng yǒuxiàn, érqiě jīnnián de chūkǒu liàng yǐjīng bǐ wǎngnián zēngjiā 30% le, zài zēngjiā dìngdān kǒngpà hěn nán bàn dào.

Lǐ Sì: Nà míngnián néng mǎnzú wǒmen de xūyào ma?

Yáng Tái: Zhēn bàoqiàn. Zhè diǎn xiànzài hái shuō bù zhǔn. Dào shíhòu, qǐng zǎodiǎn liánxì.

Lǐ Sì: Xièxie nǐmen de guānzhào.

Yáng Tái: Bùbì kèqì. Zhè shì wǒmen kě jìnlì wèi nǐmen fúwù de.

Tiếng Việt

Nguyễn Minh: Chào các vị, đây là ông Dương Đài, là giám đốc bộ phận tiếp thị của công ty chúng tôi. Hôm nay ông ấy sẽ cùng các vị tiến hành đàm phán. Công ty chúng tôi ủy thác cho ông Dương Đài đàm phán cụ thể với các vị về nghiệp vụ kinh doanh.

Dương Đài: Hoan nghênh các vị ghé thăm. Tôi tên là Dương Đài. Rất vui được làm quen với các vị.

Cả đoàn: Rất vui được làm quen với ngài.

Trần Tứ: Ông Dương, về vấn đề đã đề cập lần trước, chúng tôi thực sự chưa hiểu rõ lắm. Ngài có thể giới thiệu sơ qua được không?

Dương Đài: Được thôi. Chắc quý công ty cũng rõ, mấy năm gần đây, giá của loại sản phẩm này trên thị trường quốc tế luôn giữ ổn định và có xu hướng tăng lên. Không chỉ vậy, sản phẩm của chúng tôi trên thị trường quốc tế cũng luôn tiêu thụ rất tốt.

Lý Tứ: Đúng vậy. Nhưng những năm gần đây, một số nước Đông Nam Á cũng xuất khẩu với số lượng lớn loại sản phẩm này.

Dương Đài: Đúng vậy. Chính vì thế, danh tiếng của sản phẩm chúng tôi trên thị trường quốc tế ngày càng cao.

Lý Tứ: Tại sao vậy?

Dương Đài: Những người làm kinh doanh như chúng tôi đều biết một câu: “Không sợ không biết hàng, chỉ sợ hàng so với hàng.”

Trần Đạt: Đúng vậy. Ông Dương nói rất đúng. Chính vì thế, chúng tôi mới muốn tăng thêm lượng nhập khẩu.

Vương Lan: Ông Trần Đạt, chuyện này thực sự công ty chúng tôi không thể giúp được!

Trần Đạt: Nhưng chúng ta là bạn cũ mà, chẳng lẽ không thể chiếu cố chút sao?

Vương Lan: Thật sự xin lỗi. Năm nay chúng tôi chỉ có thể đáp ứng số lượng các ông đã đặt trước thôi.

Lý Tứ: Tại sao vậy?

Dương Đài: Vì sản lượng của chúng tôi có hạn, hơn nữa lượng xuất khẩu năm nay đã tăng 30% so với các năm trước. Nếu tăng thêm đơn hàng, e rằng khó có thể thực hiện được.

Lý Tứ: Vậy sang năm có thể đáp ứng nhu cầu của chúng tôi không?

Dương Đài: Thật sự xin lỗi. Vấn đề này hiện tại tôi chưa thể khẳng định được. Đến lúc đó, mong các vị liên hệ sớm.

Lý Tứ: Cảm ơn sự quan tâm của các vị.

Dương Đài: Không có gì. Đây là việc mà chúng tôi sẵn sàng làm hết sức để phục vụ các vị.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ minh họa
趋于 /qūyú/Động từCó hướng, có xu hướng
这个问题趋于复杂化。
Zhège wèntí qūyú fùzá huà.
Vấn đề này có xu hướng trở nên phức tạp.
俏利 /qiàolì/Danh từLợi nhuận, tiêu thụ mạnh
这种商品现在很俏利。
Zhè zhǒng shāngpǐn xiànzài hěn qiàolì.
Loại hàng này hiện tại tiêu thụ rất mạnh.
信誉 /xìnyù/Danh từUy tín, danh tiếng
这家公司很有信誉。
Zhè jiā gōngsī hěn yǒu xìnyù.
Công ty này rất có uy tín.
预订 /yùdìng/Động từĐặt (hàng) trước
我们已经预订了酒店。
Wǒmen yǐjīng yùdìng le jiǔdiàn.
Chúng tôi đã đặt khách sạn trước rồi.
有限 /yǒuxiàn/Tính từCó hạn, số lượng hạn chế
商品数量有限,先到先得。
Shāngpǐn shùliàng yǒuxiàn, xiāndào xiāndé.
Số lượng hàng hóa có hạn, ai đến trước thì được trước.
抱歉 /bàoqiàn/Động từXin lỗi
很抱歉打扰您了。
Hěn bàoqiàn dǎrǎo nín le.
Rất xin lỗi vì đã làm phiền bạn.

Ngữ pháp

  1. 在… 趋于… /zài… qūyú…/ : có xu hướng, có khuynh hướng…

  2. 在… 的销路 /zài… de xiāolù/ : sức tiêu thụ trên…(thị trường)

  3. 满足… 需要 /mǎnzú… xūyào/ : đáp ứng đủ nhu cầu…

Chữ Hán

张华我们开始讨论吧!

王玲可以。我们先谈的是什么问题呢?

张华先谈大米出口问题,然后再谈进口家用电器问题,您看怎么样?

王玲按您说的话吧。希望我们的合作能够成功。

张华我们也希望这样。但是,关于大米数量问题,我们认为一时还满足不了你们的需要。

王玲:  我们临时向贵方提出增加九龙江平原的大米进口数量,是因为一位客户急需,能不能照顾一下?

张华我们很愿意帮助你们的,不过我们的出口数量有限。

王玲还是请帮个忙吧!

张华您看这样好吗?一半是九龙江平原大米,一半是东南亚大米。现在只有这个好办法啦!

王玲这倒可以。但这是客人委托我办的,我个人无法做主。您可以先等我给客人打个长途电话,向他通知这方面的情况,然后再给您个答复,好吗?

张华那只好等您的回音。

王玲谢谢。现在转谈到第二个问题,就是涉及到我们出口的那批家用电器了,不知道在你们市场的销路怎么样?

张华原来是关于这个问题吗?近几年来我们国内同类产品的质量不断提高,有的已经达到国际先进水平,很受国内消费者的欢迎。

王玲这我就不明白了。张先生,难道我们的这类产品不受国内消费者的欢迎吗?

张华不是这样的。可您应该明白,我们不能舍近求远。再说,国内同类产品的价格至少比进口的低25%。

王玲原来是这样。谢谢您的解释。

张华不要客气。今后有什么不清楚的地方,请随时提出。

王玲一定。今天我们就谈到这儿。谢谢。

Pinyin

Zhāng Huá: Wǒmen kāishǐ tǎolùn ba!

Wáng Líng: Kěyǐ. Wǒmen xiān tán de shì shénme wèntí ne?

Zhāng Huá: Xiān tán dàmǐ chūkǒu wèntí, ránhòu zài tán jìnkǒu jiāyòng diànqì wèntí, nín kàn zěnmeyàng?

Wáng Líng: Àn nín shuō de huà ba. Xīwàng wǒmen de hézuò nénggòu chénggōng.

Zhāng Huá: Wǒmen yě xīwàng zhèyàng. Dànshì, guānyú dàmǐ shùliàng wèntí, wǒmen rènwéi yīshí hái mǎnzú bùliǎo nǐmen de xūyào.

Wáng Líng: Wǒmen línshí xiàng guìfāng tíchū zēngjiā Jiǔlóngjiāng píngyuán de dàmǐ jìnkǒu shùliàng, shì yīnwèi yī wèi kèhù jíxū, néngbùnéng zhàogù yīxià?

Zhāng Huá: Wǒmen hěn yuànyì bāngzhù nǐmen de, búguò wǒmen de chūkǒu shùliàng yǒuxiàn.

Wáng Líng: Háishì bāng ge máng ba!

Zhāng Huá: Nín kàn zhèyàng hǎo ma? Yībàn shì Jiǔlóngjiāng píngyuán dàmǐ, yībàn shì Dōngnányà dàmǐ. Xiànzài zhǐyǒu zhège hǎo bànfǎ la!

Wáng Líng: Zhè dào kěyǐ. Dàn zhè shì kèrén wěituō wǒ bàn de, wǒ gèrén wúquán zuòzhǔ.
Nín kěyǐ xiān děng wǒ gěi kèrén dǎ ge chángtú diànhuà, xiàng tā tōngzhī zhè fāngmiàn de qíngkuàng, ránhòu zài gěi nín ge dáfù, hǎo ma?

Zhāng Huá: Nà zhǐhǎo děng nín de huíyīn.

Wáng Líng: Xièxie. Xiànzài zhuǎn tán dào dì èr gè wèntí, jiù shì shèjí dào wǒmen chūkǒu de nà pī jiāyòng diànqì le, bù zhīdào zài nǐmen shìchǎng de xiāolù zěnmeyàng?

Zhāng Huá: Yuánlái shì guānyú zhège wèntí ma? Jìn jǐ nián lái wǒmen guónèi tónglèi chǎnpǐn de zhìliàng bùduàn tígāo, yǒu de yǐjīng dádào guójì xiānjìn shuǐpíng, hěn shòu guónèi xiāofèizhě de huānyíng.

Wáng Líng: Zhè wǒ jiù bù míngbái le. Zhāng xiānshēng, nándào wǒmen de zhè lèi chǎnpǐn bù shòu guónèi xiāofèizhě de huānyíng ma?

Zhāng Huá: Bú shì zhèyàng de. Kě nín yīnggāi míngbái, wǒmen bùnéng shě jìn qiú yuǎn. Zàishuō, guónèi tónglèi chǎnpǐn de jiàgé zhìshǎo bǐ jìnkǒu de dī 25%.

Wáng Líng: Yuánlái shì zhèyàng. Xièxie nín de jiěshì.

Zhāng Huá: Búyào kèqì. Jīnhòu yǒu shénme bù qīngchǔ de dìfāng, qǐng suíshí tíchū lái.

Wáng Líng: Yīdìng. Jīntiān wǒmen jiù tán dào zhèr. Xièxie.

Dịch tiếng Việt

Trương Hoa: Chúng ta bắt đầu thảo luận nhé!

Vương Linh: Được thôi. Vậy chúng ta sẽ thảo luận vấn đề nào trước?

Trương Hoa: Trước tiên hãy nói về vấn đề xuất khẩu gạo, sau đó sẽ bàn về vấn đề nhập khẩu đồ điện gia dụng. Cô thấy thế nào?

Vương Linh: Theo ý ông đi. Hy vọng sự hợp tác của chúng ta có thể thành công.

Trương Hoa: Chúng tôi cũng hy vọng như vậy. Nhưng về vấn đề số lượng gạo, chúng tôi cho rằng tạm thời chưa thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các vị.

Vương Linh: Chúng tôi tạm thời đề nghị phía các ông tăng thêm lượng gạo nhập khẩu từ vùng đồng bằng sông Cửu Long, vì một khách hàng bên tôi đang rất cần gấp. Không biết các ông có thể chiếu cố được không?

Trương Hoa: Chúng tôi rất sẵn lòng giúp các vị, nhưng số lượng xuất khẩu của chúng tôi có hạn.

Vương Linh: Vậy mong các ông giúp đỡ một chút nhé!

Trương Hoa: Thế này có được không? Một nửa là gạo đồng bằng sông Cửu Long, một nửa là gạo Đông Nam Á. Hiện tại chỉ có thể làm theo cách này thôi!

Vương Linh: Cách này thì được. Nhưng đây là khách hàng ủy thác cho tôi làm việc này, bản thân tôi không thể tự quyết định được.
Ông có thể đợi tôi gọi điện đường dài cho khách để thông báo tình hình, sau đó tôi sẽ trả lời ông, được không?

Trương Hoa: Vậy thì đành chờ phản hồi của cô vậy.

Vương Linh: Cảm ơn. Bây giờ chuyển sang vấn đề thứ hai, liên quan đến lô đồ điện gia dụng mà chúng tôi xuất khẩu. Không biết tình hình tiêu thụ ở thị trường bên các ông ra sao?

Trương Hoa: Thì ra là vấn đề này. Mấy năm gần đây, chất lượng các sản phẩm cùng loại trong nước chúng tôi không ngừng nâng cao, có sản phẩm đã đạt trình độ tiên tiến quốc tế, rất được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng.

Vương Linh: Vậy thì tôi không hiểu. Ông Trương, chẳng lẽ sản phẩm của chúng tôi không được người tiêu dùng trong nước các ông đón nhận sao?

Trương Hoa: Không phải vậy. Nhưng cô nên hiểu rằng, chúng tôi không thể bỏ gần tìm xa. Hơn nữa, giá của các sản phẩm cùng loại trong nước ít nhất cũng rẻ hơn hàng nhập khẩu 25%.

Vương Linh: Thì ra là vậy. Cảm ơn ông đã giải thích.

Trương Hoa: Không có gì. Sau này nếu có vấn đề gì chưa rõ, xin cứ nói ra bất cứ lúc nào.

Vương Linh: Nhất định rồi. Hôm nay chúng ta tạm bàn đến đây thôi. Cảm ơn ông.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ minh họa
家用电器 /jiāyòng diànqì/Danh từĐồ gia dụng, kim khí điện máy
他在商店买了很多家用电器。
Tā zài shāngdiàn mǎi le hěn duō jiāyòng diànqì.
Anh ấy mua rất nhiều đồ gia dụng ở cửa hàng.
一时 /yīshí/Phó từNhất thời
他一时忘记了她的名字。
Tā yīshí wàngjì le tā de míngzì.
Anh ấy nhất thời quên mất tên cô ấy.
满足 /mǎnzú/Động từThỏa mãn, đáp ứng đủ
这些条件不能满足客户的需求。
Zhèxiē tiáojiàn bùnéng mǎnzú kèhù de xūqiú.
Những điều kiện này không thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
客户 /kèhù/Danh từKhách hàng
我们要重视每一位客户。
Wǒmen yào zhòngshì měi yí wèi kèhù.
Chúng ta phải coi trọng từng khách hàng.
增加 /zēngjiā/Động từTăng thêm
我们的销售额明显增加了。
Wǒmen de xiāoshòu’é míngxiǎn zēngjiā le.
Doanh số bán hàng của chúng tôi đã tăng rõ rệt.
平原 /píngyuán/Danh từĐồng bằng, bình nguyên
这是一片肥沃的平原。
Zhè shì yí piàn féiwò de píngyuán.
Đây là một vùng đồng bằng màu mỡ.
急需 /jíxū/Động từCần gấp
灾区急需救援物资。
Zāiqū jíxū jiùyuán wùzī.
Vùng thiên tai đang cần vật tư cứu trợ gấp.
长途电话 /chángtú diànhuà/Danh từĐiện thoại đường dài
我刚刚接了一个长途电话。
Wǒ gānggāng jiē le yí gè chángtú diànhuà.
Tôi vừa nhận một cuộc điện thoại đường dài.
回音 /huíyīn/Danh từHồi âm
他发了邮件,但还没有回音。
Tā fā le yóujiàn, dàn hái méiyǒu huíyīn.
Anh ấy đã gửi email nhưng vẫn chưa có hồi âm.
涉及 /shèjí/Động từĐề cập tới, liên quan đến
这个问题涉及到很多方面。
Zhège wèntí shèjí dào hěn duō fāngmiàn.
Vấn đề này liên quan đến nhiều phương diện.
订单 /dìnghuòdān/Danh từĐơn đặt hàng
客户已经发来了订单。
Kèhù yǐjīng fā lái le dìnghuòdān.
Khách hàng đã gửi đơn đặt hàng.
订购 /dìnggòu/Động từĐặt (hàng hóa)
我们想订购一批新设备。
Wǒmen xiǎng dìnggòu yì pī xīn shèbèi.
Chúng tôi muốn đặt một lô thiết bị mới.
减少 /jiǎnshǎo/Động từGiảm bớt
公司正在努力减少成本。
Gōngsī zhèngzài nǔlì jiǎnshǎo chéngběn.
Công ty đang cố gắng giảm bớt chi phí.
先进 /xiānjìn/Tính từTiên tiến
他们使用的是先进的技术。
Tāmen shǐyòng de shì xiānjìn de jìshù.
Họ sử dụng công nghệ tiên tiến.
水平 /shuǐpíng/Danh từTrình độ
他的中文水平很高。
Tā de Zhōngwén shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.
消费者 /xiāofèizhě/Danh từNgười tiêu dùng
我们要了解消费者的需求。
Wǒmen yào liǎojiě xiāofèizhě de xūqiú.
Chúng ta cần hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng.
舍近求远 /shějìnqiúyuǎn/Thành ngữBỏ gần lấy xa
他总是舍近求远,不考虑实际情况。
Tā zǒngshì shějìnqiúyuǎn, bù kǎolǜ shíjì qíngkuàng.
Anh ấy luôn bỏ gần tìm xa, không cân nhắc tình hình thực tế.
价格 /jiàgé/Danh từGiá cả
这家店的价格很合理。
Zhè jiā diàn de jiàgé hěn hélǐ.
Giá cả ở cửa hàng này rất hợp lý.
/dī/Tính từThấp
他的工资太低了。
Tā de gōngzī tài dī le.
Lương của anh ấy quá thấp.
临时 /línshí/Phó từTạm thời, lâm thời
我只是临时帮忙。
Wǒ zhǐshì línshí bāngmáng.
Tôi chỉ giúp đỡ tạm thời thôi.

Kiến thức liên quan

Ngữ pháp

Mẫu câu thường dùng

  • 我们之间开展业务已多年了,希望这次我们能更好地合作。
    Wǒmen zhījiān kāizhǎn yèwù yǐ duōnián le, xīwàng zhècì wǒmen néng gèng hǎo de hézuò.
    Giữa chúng ta đã phát triển làm ăn buôn bán với nhau nhiều năm rồi, hy vọng lần hợp tác này lại càng tốt đẹp hơn nữa.

  • 开展 – /kāizhǎn/ – (khai triển) (động từ) : triển khai, mở rộng, phát triển
  • 开展。。。业务 /kāizhǎn… yèwù/ : phát triển làm ăn buôn bán
  • 请问,你们主要的出口商品是什么?
    Qǐngwèn, nǐmen zhǔyào de chūkǒu shāngpǐn shì shénme?
    Xin cho hỏi sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của các ông là mặt hàng nào?

  • 你们经营哪种商品?
    Nǐmen jīngyíng nǎ zhǒng shāngpǐn?
    Các ông kinh doanh những mặt hàng nào?

  • 经营 – /jīngyíng/ – (kinh doanh) (động từ) : kinh doanh
  • 那请告诉我们公司经营的业务范围。
    Nà shǔyù wǒmen gōngsī jīngyíng de yèwù fànwéi.
    Mặt hàng hoặc phạm vi kinh doanh của công ty chúng tôi.

  • 属于 – /shǔyú/ – (thuộc vu) (động từ) : thuộc về, trực thuộc
  • 业务 – /yèwù/ – (nghiệp vụ) (danh từ) : ngành nghề, hoạt động kinh doanh
  • 范围 – /fànwéi/ – (phạm vi) (danh từ) : phạm vi
  • 给我看看你们的目录样本,好吗?
    Gěi wǒ kànkan nǐmen de mùlù yàngběn, hǎoma?
    Cho tôi xem thử danh sách mặt hàng, được không?

  • 日录 – /mùlù/ – (mục lục) (danh từ) : mục lục
  • 样本 – /yàngběn/ – (dạng bản) (danh từ) : tập mẫu hàng (sample book)
  • 这是产品的介绍书和样品,请过目。
    Zhèshì chǎnpǐn de jièshàoshū hé yàngpǐn, qǐng guòmù.
    Đây là sách giới thiệu sản phẩm và hàng mẫu, xin xem qua.

  • 介绍书 – /jièshàoshū/ – (giới thiệu thư) (danh từ) : tập giới thiệu mẫu hàng.
  • 请给我看看样品及附上价目表。
    Qǐng gěi wǒ kànkan yàngpǐn jí fùshàng jiàmùbiǎo.
    Cho tôi xem qua hàng mẫu kèm theo biểu giá sản phẩm.

  • 附上 – /fùshàng/ – (phụ thượng) (động từ) : kèm theo
  • 肯定有些商品使你们感兴趣的。
    Kěndìng yǒuxiē shāngpǐn shǐ nǐmen gǎn xìngqù de.
    Chắc chắn các ông sẽ có hứng thú với một số sản phẩm của chúng tôi.

  • 感兴趣 – /gǎn xìngqù/ – (cảm hứng thú) (động từ) : có hứng thú, quan tâm đến
  • 对…有(感)兴趣 – /duì…yǒu (gǎn) xìngqù/ – (đối…hữu (cảm) hứng thú) (cấu trúc) : có chú ý đến, quan tâm đến, có hứng thú đối với…
  • 可以把这些样本留在我这儿吗?我想仔细看一下。
    Kěyǐ bǎ zhèxiē yàngběn liú zài wǒ zhèr ma? Wǒ xiǎng zǐxì kàn yīxià.
    Có thể để lại cho tôi một số tập mẫu hàng được không? Tôi muốn xem kỹ lưỡng một chút.

  • 仔细 – /zǐxì/ – (tử tế) (tính từ) : tỉ mỉ, kỹ lưỡng, cẩn thận
  • 如您对我们什么商品有感兴趣的话,我们可以另定个时间来谈谈。
    Rú nín duì wǒmen shénme shāngpǐn yǒu gǎnxìngqù de huà, wǒ kěyǐ lìng dìng gè shíjiān lái tántán.
    Nếu như các ông quan tâm đến mặt hàng nào đó, chúng ta có thể hẹn một thời gian khác bàn cho kỹ.
  • 看來你们的产品在我国也许有销路
    Kànlái nǐmen de chǎnpǐn zài wǒ guónèi yěxǔ yǒu xiāolù.
    Xem ra thì sản phẩm của các ông cũng có thể có hướng tiêu thụ được trong nước chúng tôi.
  • 在…有销路 – /zài…yǒu xiāolù/ – (tại…hữu tiêu lộ) (cụm từ) :
  1. tiêu thụ được ở…
  2. có thể phát triển buôn bán ở…
  3. có hướng tiêu thụ, có khả năng tiêu thụ
  • 为什么您不先订购一批测探一下市场的潜力?
    Weishénme nín bù xiān dìnggòu yì pī cètàn yíxià shìchǎng de qiánlì?
    Tại sao các ông không thử đặt trước một lô hàng đánh giá thử tiềm năng của thị trường?
  • 测探 – /cètàn/ – (trắc thám) (động từ) : trắc nghiệm, đánh giá, dò xét
  • 潜力 – /qiánlì/ – (tiềm lực) (danh từ) : tiềm năng, tiềm lực
  • 测探…潜力 – /cètàn…qiánlì/ – (trắc thám…tiềm lực) (cụm từ) : đánh giá tiềm năng thị trường
  • 请您到我们公司陈列室看看我们亲自生产的出口商品以及核查商品的质量。
    Qǐng nín dào wǒmen gōngsī chénlièshì kànkan wǒmen qīnzì shēngchǎn de chūkǒu shāngpǐn yǐjí héchá shāngpǐn de zhìliàng.
    Mời ông đến cửa hàng trưng bày sản phẩm để xem thử một số mặt hàng xuất khẩu do chúng tôi trực tiếp sản xuất và kiểm tra luôn chất lượng của sản phẩm.
  • 陈列室 – /chénlièshì/ – (trần liệt thất) (danh từ) : cửa hàng trưng bày sản phẩm
  • 亲自 – /qīnzì/ – (thân tự) (phó từ) : tự mình, chính bản thân (làm)
  • 核查 – /héchá/ – (hạch tra) (động từ) : đánh giá, đối chiếu kiểm tra
  • 陈列室的展品确实看来很吸引注目
    Chénlièshì de zhǎnpǐn quèshí kànlái hěn xīyǐn zhùmù.
    Các mặt hàng trưng bày trong cửa hàng giới thiệu sản phẩm xem ra có sức thu hút rất mạnh người đến tham quan.
  • 展品 – /zhǎnpǐn/ – (triển phẩm) (danh từ) : mặt hàng triển lãm, trưng bày
  • 吸引 – /xīyǐn/ – (hấp dẫn) (động từ) : thu hút, hấp dẫn
  • 注目 – /zhùmù/ – (chú mục) (động từ) : để mắt đến, nhìn chăm chú
  • 我们确信我们产品能在你方市场上会销售得很快。
    Wǒmen quèxìn wǒmen chǎnpǐn néng zài nǐfāng shìchǎng shàng huì xiāoshòu de hěn kuài.
    Chúng tôi tin chắc sản phẩm của chúng tôi có thể nhanh chóng tiêu thụ được trên thị trường của các ông.
  • 确信 – /quèxìn/ – (xác tín) (động từ) : tin tưởng vững chắc
  • 你方看看这种产品能在你国市场上走俏吗?
    Nǐfāng kàn kàn zhèzhǒng chǎnpǐn néng zài nǐguó shìchǎng shàng zǒuqiào ma?
    Các ông xem thử loại sản phẩm này có thể tiêu thụ được ở thị trường trong nước các ông không?
  • 走俏 – /zǒuqiào/ – (tẩu xảo) (động từ) : bán chạy, tiêu thụ được
  • 我们相信这些产品在你国那里销售是适销对路的。
    Wǒmen xiāngxìn zhèxiē chǎnpǐn zài nǐguó nàlǐ shì shìxiāo duìlù de.
    Chúng tôi tin rằng sản phẩm này bán ở chỗ các ông là thích hợp.
  • 适销对路 – /shìxiāo duìlù/ – (thích tiêu đối lộ) (cụm từ) : kinh doanh đúng đường, đúng hướng
  • 我们要求交货时的商品必须跟今天你们提供的样品相符。
    Wǒmen yāoqiú jiāohuò shí de shāngpǐn bìxū gēn jīntiān nǐmen tígōng de yàngpǐn xiāngfú.
    Chúng tôi yêu cầu hàng các ông giao phải giống như mẫu hàng mà hôm nay các ông trình ra với chúng tôi.
  • 必须 – /bìxū/ – (tất tu) (phó từ) : nhất thiết phải, phải
  • 相符 – /xiāngfú/ – (tương phù) (động từ) : tương thích, phù hợp, khớp với
  • 我方进口的商品要有适当价格、良好质量、新颖包装、和强烈竞争性的
    Wǒfāng jìnkǒu de shāngpǐn yào yǒu shìdàng jiàgé, liánghǎo zhìliàng, xīnyǐng bāozhuāng, qiángliè jìngzhēng xìng de.
    Hàng chúng tôi nhập khẩu phải có giá cả hợp lý, chất lượng tốt, mẫu mã bao bì đẹp và phải có sức cạnh tranh mạnh.
  • 适当 – /shìdàng/ – (thích đương) (tính từ) : thích hợp
  • 良好 – /liánghǎo/ – (lương hảo) (tính từ) : tốt
  • 新颖 – /xīnyǐng/ – (tân dĩnh) (tính từ) : mới mẻ, đẹp
  • 强烈 – /qiángliè/ – (cường liệt) (tính từ) : mạnh mẽ, mãnh liệt
  • 竞争性 – /jìngzhēngxìng/ – (cạnh tranh tính) (danh từ) : tính cạnh tranh
  • 能否寄一整套样品给我们审查一下吗?
    Néngfǒu jì yī zhěngtào yàngpǐn gěi wǒmen shěnchá yīxià ma?
    Có thể gửi cho chúng tôi một bộ hàng mẫu đầy đủ để kiểm tra không?
  • 推销新产品可不是件容易的事。
    Tuīxiāo xīn chǎnpǐn kěbùshì jiàn róngyì de shì.
    Để bán một sản phẩm mới không phải là một chuyện dễ dàng gì.
  • 推销 – /tuīxiāo/ – (thôi tiêu) (động từ) : buôn bán, tiêu thụ
  • 开展新市场是件不容易的事。
    Kāituò xīn shìchǎng shì jiàn bù róngyì de shì.
    Khai thác và phát triển một thị trường mới không phải là một chuyện dễ.
  • 开辟新天地,获得市场上消费者的欢迎并不是容易做到的事情。
    Kāipì xīn tiāndì, huòdé xīn shìchǎng xiāofèizhě de huānyíng bìng bú shì róngyì zuò dào de shìqíng.
    Thiết lập một thị trường, được sự đón nhận của người tiêu dùng ở thị trường đó không phải là một điều dễ dàng làm được.
  • 开辟 – /kāipì/ – (khai phích) (động từ) : khai mở, mở ra
  • 获得 – /huòdé/ – (hoạch đắc) (động từ) : đạt được, nhận được
  • 在销售方面的最初阶段必然会有些问题
    Zài xiāoshòu fāngmiàn de zuìchū jiēduàn bìrán huìyǒu xiē wèntí.
    Giai đoạn đầu trong việc kinh doanh đương nhiên sẽ có những khó khăn.
  • 阶段 – /jiēduàn/ – (giai đoạn) (danh từ) : giai đoạn
  • 必然 – /bìrán/ – (tất nhiên) (phó từ) : đương nhiên, tất nhiên, phải
  • 希望参观后,你方会对我方的产品更了解。
    Xīwàng cānguān hòu, nǐfāng huì duì wǒfāng de chǎnpǐn gèng liǎojiě.
    Hy vọng sau khi tham quan xong, các ông sẽ hiểu rõ hơn về sản phẩm của chúng tôi.
  • 那主要得看订单大小以及你方需要的产品而定。
    Nà zhǔyào děi kàn dìngdān dàxiǎo yǐjí nǐfāng xūyào de chǎnpǐn ér dìng.
    Thế còn phải tùy thuộc xem đơn đặt hàng lớn nhỏ cùng với những sản phẩm, mặt hàng mà bên ông yêu cầu ra sao mới quyết định được.
  • 订单 – /dìngdān/ – (định đơn) (danh từ) : đơn đặt hàng
  • 从原料到成品都是我们自己生产的。
    Cóng yuánliào dào chéngpǐn dōu shì wǒmen zìjǐ shēngchǎn de.
    Từ nguyên vật liệu đến thành phẩm làm ra đều do chúng tôi tự sản xuất lấy.
  • 原料 – /yuánliào/ – (nguyên liệu) (danh từ) : nguyên vật liệu
  • 成品 – /chéngpǐn/ – (thành phẩm) (danh từ) : thành phẩm
  • 有些零配件是我们跟其他联营单位合作的。
    Yǒuxiē língpèijiàn shì wǒmen gēn qítā liányíng dānwèi hézuò de.
    Có một số linh phụ kiện là do chúng tôi hợp tác với một số đơn vị liên doanh khác sản xuất.
  • 零配件 – /língpèijiàn/ – (linh phối kiện) (danh từ) : linh phụ kiện
  • 联营 – /liányíng/ – (liên doanh) (động từ) : liên doanh
  • 单位 – /dānwèi/ – (đơn vị) (danh từ) : đơn vị, công ty
  • 请到那边参观我们厂家装配线吧。
    Qǐng dào nàbiān cānguān wǒmen chǎngjiā zhuāngpèixiàn ba.
    Mời qua bên kia tham quan dây chuyền sản xuất của xưởng chúng tôi.
  • 装配线 – /zhuāngpèixiàn/ – (trang phối tuyến) (danh từ) : dây chuyền sản xuất
  • 谢谢你们陪我去看了整个工厂,这次参观使我对你们的产品范围有了很好的了解。
    Xièxiè nǐmen péi wǒ qù kànle zhěnggè gōngchǎng, zhè cì cānguān shǐ wǒ duì nǐmen de chǎnpǐn fànwéi yǒule hěn hǎo de liǎojiě
    Cảm ơn các ông đã đưa tôi đi tham quan toàn bộ công xưởng sản xuất, lần tham quan này giúp tôi hiểu rõ hơn về phạm vi sản xuất của bên các ông.
  • 的确给人对你们的工厂生产情况印象很深
    Díquè jǐ rén duì nǐmen de gōngchǎng shēngchǎn qíngkuàng yìnxiàng hěn shēn
    Thật sự để lại cho người ta ấn tượng sâu sắc về tình hình sản xuất ở xưởng của các ông.
  • 印象 – /yìnxiàng/ – (ấn tượng) (danh từ) : ấn tượng
  • 就速度二轮,没有哪个工厂能和你们相比
    Jiù sùdù èr lún, méiyǒu nǎge gōngchǎng néng hé nǐmen xiāng bǐ.
    Xét về tốc độ mà nói thì không có một nhà xưởng nào có thể so sánh với các ông.
  • 速度 – /sùdù/ – (tốc độ) (danh từ) : tốc độ
  • 和…相比 – /hé…xiāngbǐ/ – (hòa…tương bỉ) (cụm từ) : so sánh với…
  • 那非常令人感兴趣
    Nà fēicháng lìng rén gǎn xìngqù
    Thật làm cho người ta phải chú ý, quan tâm đến.
  • 令人 – /lìng rén/ – (lệnh nhân) (động từ) : khiến cho, làm cho người ta…
  • 我陪你去看厂 家,边走边讲解
    Wǒ péi nǐ qù kàn chǎngjiā, biān zǒu biān jiǎngjiě.
    Tôi đưa ông đi xem nhà xưởng, vừa đi vừa giải thích cặn kẽ hơn.
  • 讲解 – /jiǎngjiě/ – (giảng giải) (động từ) : giảng giải, giải thích
  • 我们工厂的生产线全都由电脑控制的。
    Wǒmen gōngchǎng de shēngchǎnxiàn quán dōu yóu diànnǎo kòngzhì de.
    Toàn bộ dây chuyền sản xuất của xưởng chúng tôi đều do máy tính điều khiển.
  • 控制 – /kòngzhì/ – (khống chế) (động từ) : khống chế, điều khiển
  • 操作过程全部机械化了吗?
    Cāozuò guòchéng quánbù jīxiè huà le ma?
    Toàn bộ quá trình thao tác đều được cơ giới hóa phải không?
  • 机械 – /jīxiè/ – (cơ giới) (danh từ) : cơ giới, cơ khí
  • 操作 – /cāozuò/ – (thao tác) (động từ) : thao tác
  • 所有的产品在生产过程中都得通过5道质量检查关。
    Suǒyǒu de chǎnpǐn zài shēngchǎn guòchéng zhōng dōu děi tōngguò 5 dào zhìliàng jiǎncháguān.
    Tất cả sản phẩm trong quá trình sản xuất đều phải thông qua 5 bước kiểm tra chất lượng.
  • 检查关 – /jiǎnchá guān/ – (kiểm tra quan) (danh từ) : khâu kiểm tra
  • 道 – /dào/ – (đạo) (lượng từ) : chặng, bước
  • 出厂 – /chūchǎng/ – (xuất xưởng) (động từ) : xuất xưởng, ra lò
  • 成品在出厂前都要通过严格检查。
    Chéngpǐn zài chūchǎng qián dōu yào tōngguò yángé jiǎnchá.
    Thành phẩm trước khi xuất xưởng đều phải qua kiểm tra nghiêm ngặt.
  • 给我的印象很深。
    Gěi wǒ de yìnxiàng hěn shēn.
    Ấn tượng để lại cho tôi thật mạnh mẽ.
  • 一般年产量是多少?
    Yībān niánchǎnliàng shì duōshǎo?
    Sản lượng một năm thường là bao nhiêu?
  • 年产量 – /niánchǎnliàng/ – (niên sản lượng) (danh từ) : sản lượng hàng năm
  • 工厂有多少人工?
    Gōngchǎng yǒu duōshǎo réngōng?
    Xưởng sản xuất có bao nhiêu nhân công?
  • 工厂的机械化程度很高,自动化水平不低。
    Gōngchǎng de jīxièhuà chéngdù hěn gāo, zìdònghuà shuǐpíng bù dī.
    Trình độ cơ khí hóa, trình độ tự động hóa của xưởng rất cao.
  • 自动化 – /zìdònghuà/ – (tự động hóa) (danh từ) : tự động hóa
  • 你方工厂是满负荷生产的。
    Gōngchǎng shì mǎn fùhè shēngchǎn de.
    Xưởng các ông đảm nhận sản xuất tất cả các khâu.
  • 负荷 – /fùhè/ – (phụ hà) (động từ/danh từ) : gánh vác, phụ tải
  • 满 – /mǎn/ – (mãn) (tính từ) : toàn bộ, trọn vẹn, tất cả
  • 一部分产品是由间接供货人生 产的。
    Yībùfèn chǎnpǐn shì yóu jiānjiē gōnghuò rén shēngchǎn de.
    Một số bộ phận của sản phẩm là do người cung cấp hàng trung gian sản xuất ra.
  • 间接 – /jiànjiē/ – (gian tiếp) (tính từ) : gián tiếp, trung gian
  • 供货人 – /gōnghuòrén/ – (cung hóa nhân) (danh từ) : người cung cấp hàng.
  • 质量监督是个重要的因素,由哪科负责?
    Zhìliàng jiāndū shì gè zhòngyào de yīnsù, yóu nǎ kē fùzé?
    Giám sát chất lượng là một yếu tố quan trọng, là do bộ phận nào phụ trách.
  • 监督 – /jiāndū/ – (giám đốc) (động từ) : giám sát, quản đốc
  • 科 – /kē/ – (khoa) (danh từ) : phòng ban, bộ phận
  • 因素 – /yīnsù/ – (nhân tố) (danh từ) : yếu tố, nhân tố
  • 由…负责 – /yóu…fùzé/ – (do…phụ trách) (cụm từ) : do…phụ trách, đảm nhiệm
  • 保证符合国际标准的质量。
    Bǎozhèng fúhé guójì biāozhǔn de zhìliàng.
    Đảm bảo chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
  • 保证 – /bǎozhèng/ – (bảo chứng) (động từ) : bảo đảm, đảm bảo
  • 符合 – /fúhé/ – (phù hợp) (động từ) : phù hợp với
  • 标准 – /biāozhǔn/ – (tiêu chuẩn) (danh từ) : tiêu chuẩn
  • 我们的设计科利用先进的工艺
    Wǒmen de shèjìkē lìyòng xiānjìn de gōngyì.
    Bộ phận thiết kế của chúng tôi sử dụng công nghệ tiên tiến.
  • 设计科 – /shèjìkē/ – (thiết kế khoa) (danh từ) : phòng thiết kế
  • 利用 – /lìyòng/ – (lợi dụng) (động từ) : sử dụng, áp dụng
  • 医疗室昼夜开放便于紧急救护。
    Yīliáoshì zhòuyè kāifàng biànyú jǐnjí jiùhù.
    Phòng y tế mở cửa suốt ngày đêm để tiện cho việc cấp cứu.
  • 医疗室 – /yīliáoshì/ – (y liệu thất) (danh từ) : phòng y tế
  • 昼夜 – /zhòuyè/ – (trú dạ) (danh từ) : ngày đêm, đêm ngày
  • 开放 – /kāifàng/ – (khai phóng) (động từ) : mở rộng, mở cửa
  • 紧急 – /jǐnjí/ – (khẩn cấp) (tính từ) : khẩn cấp, nguy cấp
  • 救护 – /jiùhù/ – (cứu hộ) (động từ) : cứu hộ
  • 我们实行8个小时工作制,3班倒。
    Wǒmen shíxíng 8 gè xiǎoshí gōngzuòzhì, 3 bān dǎo.
    Chúng tôi thực thi chế độ làm việc 8 tiếng, 3 ca luân chuyển cho nhau.
  • 实行 – /shíxíng/ – (thực hành) (động từ) : thực hành
  • 工作制 – /gōngzuòzhì/ – (công tác chế) (danh từ) : chế độ làm việc
  • 班 – /bān/ – (ban) (danh từ) : ca (làm việc)
  • 倒 – /dǎo/ – (đảo) (động từ) : chuyển đổi, hoán chuyển
  • 劳保措施不错。
    Láobǎo cuòshī bùcuò.
    Biện pháp bảo hộ lao động rất tốt.
  • 劳保 – /láobǎo/ – (lao bảo) (danh từ) : bảo hộ lao động
  • 措施 – /cuòshī/ – (thố thi) (danh từ) : biện pháp
  • 我们工厂也开设专业人员培训班
    Wǒmen gōngchǎng yě kāishè zhuānyè rényuán péixùn bān.
    Xưởng chúng tôi cũng mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nâng cao tay nghề cho các công nhân.
  • 专业 – /zhuānyè/ – (chuyên nghiệp) (danh từ) : chuyên môn, chuyên nghiệp
  • 开设…班 – /kāishè…bān/ – (khai thiết…ban) (cụm từ) : mở lớp
  • 培训 – /péixùn/ – (bồi huấn) (danh từ) : bồi dưỡng, tập huấn
  • 大部分的车间都有高度的自动化水平。
    Dà bùfèn de chējiān dōu yǒu gāodù de zìdònghuà shuǐpíng.
    Đa số các phần xưởng đều có trình độ tự động hóa cao.
  • 车间 – /chējiān/ – (xa gian) (danh từ) : phân xưởng
  • 产品的某些部分有间接供货人生产的吗?
    Chǎnpǐn de mǒu xiē bùfen yǒu jiānjiē gōnghuò rén shēngchǎn de ma?
    Một số bộ phận trong sản phẩm là do người cung cấp hàng sản xuất ra phải không?
  • 工厂自己能够满足自己的需求
    Gōngchǎng zìjǐ nénggòu mǎnzú zìjǐ de xūqiú.
    Xưởng sản xuất có thể tự đáp ứng đủ nhu cầu của công ty.
  • 实验室、质量监控室、包装车间都在这里。
    Shíyànshì, zhìliàng jiānkòng shì, bāozhuāng chējiān dōu zài zhèlǐ.
    Phòng thí nghiệm, phòng giám sát chất lượng, phân xưởng đóng gói bao bì tất cả đều ở đây.
  • 实验室 – /shíyàn shì/ – (thực nghiệm thất) (danh từ) : phòng thí nghiệm
  • 质量监控室 – /zhìliàng jiāndū shì/ – (chất lượng giám đốc thất) (danh từ) : phòng giám sát chất lượng
  • 包装车间 – /bāozhuāng chējiān/ – (bao trang xa gian) (danh từ) : phân xưởng đóng gói bao bì
  • 我们的设计师都努力适应现代化工艺时代的要求。
    Wǒmen de shèjìshī dōu nǔlì shìyìng xiàndàihuà gōngyì shídài de yāoqiú.
    Các nhân viên thiết kế của chúng tôi đều nỗ lực để thích nghi với yêu cầu của thời đại công nghệ hiện đại hóa.
  • 设计师 – /shèjìshī/ – (thiết kế sư) (danh từ) : nhân viên thiết kế (mẫu mã)
  • 适应…要求 – /shìyìng…yāoqiú/ – (thích ứng…yêu cầu) (cụm từ) : thích ứng với nhu cầu…
  • 工艺 – /gōngyì/ – (công nghệ) (danh từ) : công nghệ
  • 时代 – /shídài/ – (thời đại) (danh từ) : thời đại
  • 我们对工人的福利问题很关心。
    Wǒmen duì gōngrén de fúlì wèntí hěn guānxīn.
    Chúng tôi rất quan tâm đến vấn đề phúc lợi cho công nhân.
  • 福利 – /fúlì/ – (phúc lợi) (danh từ) : phúc lợi
  • 对…关心 – /duì…guānxīn/ – (đối…quan tâm) (cụm từ) : quan tâm đến…
  • 经理委托我们和你们具体洽谈有关业务。
    Jīnglǐ wěituō wǒmen hé nǐmen jùtǐ qiàtán yǒuguān yèwù.
    Giám đốc ủy thác cho chúng tôi bàn bạc cụ thể với các ông về những công việc, vấn đề có liên quan.
  • 最近,我们政府已在外贸业务中采取了更加灵活的措施,给各国外商做事有很多方便,所以我们之间的业务一定会很忙的。
    Zuìjìn, wǒmen zhèngfǔ yǐ zài wàimào yèwù zhōng cǎiqǔle gèngjiā línghuó de cuòshī, gěi gèguó wàishāng zuò shì yǒu hěn duō fāngbiàn, suǒyǐ wǒmen zhījiān de yèwù yīdìng huì hěn máng de.
    Gần đây, chính phủ nước tôi đã có nhiều biện pháp linh hoạt trong việc mua bán với nước ngoài, tạo nhiều thuận lợi cho các đối tác nước ngoài khi tiến hành công việc, cho nên công việc làm ăn buôn bán giữa chúng ta chắc chắn sẽ có những bước tiến triển nhanh.
  • 要搞四个现代化是需要资金的。我们这样做,是要寻找到更多的途径来为我国建设筹备资金,所以要抓住多机会跟你们外商合作投资的。
    Yào gǎo sì gè xiàndàihuà shì xūyào zījīn de. Wǒmen zhèyàng zuò, shì yào xúnzhǎo gèngduō de tújìng lái wèi wǒguó jiànshè chóubèi zījīn, suǒyǐ yào zhuāzhù duō jīhuì lái gēn nǐmen wàishāng hézuò tóuzī de.
    Muốn thực hiện bốn bước hiện đại hóa cần phải có đồng vốn. Chúng tôi làm như vậy là muốn tìm kiếm nhiều cách để xây dựng nguồn vốn đầu tư, cho nên cần phải tìm kiếm nhiều cơ hội làm ăn, cùng hợp tác đầu tư với đối tác nước ngoài.
  • 我们主要还是靠自己的力量而开展公司的业务。
    Wǒmen zhǔyào háishì kào zìjǐ de lìliàng ér kāizhǎn gōngsī de yèwù.
    Chúng tôi chủ yếu vẫn còn dựa vào sức mình để phát triển sự nghiệp của công ty.
  • 我们总是在平等互利、互通有无的基础上进行友好合作。
    Wǒmen zǒngshì zài píngděng hùlì, hùtōng yǒu wú de jīchǔ shàng jìnxíng yǒuhǎo hézuò.
    Chúng ta luôn hợp tác trên tinh thần bình đẳng, đôi bên cùng có lợi, thấu hiểu lẫn nhau.

→ Thông qua nội dung hội đàm thực tế và các mẫu câu giao tiếp kinh doanh trong bài, chúng ta không chỉ trau dồi được kỹ năng ngôn ngữ tiếng Hoa mà còn nắm vững hơn quy trình làm việc với đối tác nước ngoài trong môi trường thương mại chuyên nghiệp. Sự chuẩn bị cẩn thận, giao tiếp linh hoạt và thái độ hợp tác chân thành chính là chìa khóa để xây dựng mối quan hệ kinh doanh lâu dài.

→ Xem tiếp Bài 3: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button